Danh sách từ vựng thường xuyên được sử dụng trong tiếng Nhật
Tuy những loại từ vựng Nhật Bản thường được dùng rất đơn giản và cũng không có quá trình trọng. Thế nhưng chúng lại đem đến tác dụng tuyệt vời trong việc xây dựng mối quan hệ xã giao nếu biết và dùng chúng đúng cách.
- こんにちは (Konnichiwa) – Xin chào
- ありがとう (Arigatou) – Cảm ơn bạn
- はい (Hai) – Vâng
- いいえ (Iie) – Không
- お願いします (Onegaishimasu) – Xin vui lòng
- ごめんなさい (Gomen nasai) – Xin lỗi
- はじめまして (Hajimemashite) – Rất vui được gặp bạn
- おはようございます (Ohayou gozaimasu) – Chào buổi sáng
- こんばんは (Konbanwa) – Chào buổi tối
- おやすみなさい (Oyasuminasai) – Chúc ngủ ngon
- どういたしまして (Dou itashimashite) – Không có gì, không có chi
- すみません (Sumimasen) – Xin lỗi
- お名前は? (Onamae wa?) – Anh/chị tên là gì?
- はい、分かりました (Hai, wakarimashita) – Vâng, hiểu rồi
- いくらですか? (Ikuradesu ka?) – Giá bao nhiêu?
- おいくつですか? (Oikutsu desu ka?) – Bạn bao nhiêu tuổi?
- どこですか? (Doko desu ka?) – Nơi nào?
- どうぞ (Douzo) – Xin mời
- おめでとうございます (Omedetou gozaimasu) – Chúc mừng
- さようなら (Sayounara) – Tạm biệt!!
Đây chỉ là một số từ vựng thường xuyên được sử dụng trong tiếng Nhật đặc biệt là trong các cuộc nói chuyện hằng ngày. Tuy nhiên danh sách này vẫn sẽ còn rất nhiều từ khác thậm chí là còn có thể thay đổi tùy vào từng địa phương khác nhau. Thế nên tùy vào công việc, nơi mà bạn ở thì hãy dựa theo đó mà xem xét tìm hiểu về chúng nhé!
Việc học các từ vựng thường xuyên được sử dụng trong tiếng Nhật đảm bảo sẽ đem lại những lợi ích to lớn cho người lao động, học sinh quốc tế. Nếu bạn cần giúp đỡ với chúng thì hãy liên hệ với CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG NHÂN LỰC ĐÔNG DU C&C nhé!